Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: người lớn, trẻ em >2t.: liều duy nhất 400 mg trong 1 ngày;
trẻ em ≤2t.: liều duy nhất 200 mg trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun Capillaria: người lớn, trẻ em: 200 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Giun chỉ bạch huyết, nhiễm giun chỉ tiềm ẩn: liều hàng năm để ngăn bệnh lây truyền: albendazole 400 mg liều đơn + diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin 200 mcg/kg, ít nhất trong 5 năm.
Ấu trùng di trú ở da người lớn: 400 mg/lần/ngày, trong 3 ngày, có thể tăng lên 5-7 ngày;
trẻ em: 5 mg/kg/ngày, trong 3 ngày;
ở nội tạng (nhiễm Toxocara)
người lớn, trẻ em: 400 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Ấu trùng sán lợn ở não người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày, trong 30 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần;
ở mô thần kinh người lớn, trẻ em >6t.: 400 mg x 2 lần/ngày (nếu ≥60 kg) hoặc 15 mg/kg/ngày (nếu <60 kg), không quá 800 mg/ngày, chia 2 lần, uống cùng thức ăn trong 8-30 ngày, nhắc lại nếu cần.
Bệnh do Giardia: 400 mg/lần/ngày, trong 5 ngày.
Bệnh nang sán: người lớn: 800 mg/ngày chia 2 lần, trong 28 ngày, lặp lại sau 2-3 tuần nếu cần, có khi tới 2 hoặc 3 đợt điều trị, nếu nang sán không phẫu thuật được, có thể tới 5 đợt;
trẻ em ≥6t.: 10-15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày, có thể lặp lại nếu cần.
Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn: người lớn, trẻ em ≥2t.: 400 mg/ngày/lần, trong 3 ngày;
trẻ em <2t.: 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Có thể lặp lại sau 3 tuần.
Sán lá gan: người lớn & trẻ em: 10 mg/kg/ngày, trong 7 ngày.