Phối hợp cisplatin: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch ALIMTA trong 10 phút liều 500 mg/m
2 diện tích da (BSA), khoảng 30 phút sau, tiêm truyền trong 2 giờ 75 mg/m
2 BSA cisplatin. Chống nôn và bù nước trước &/hoặc sau tiêm truyền cisplatin.
Dùng đơn độc: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã từng hóa trị: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m
2 BSA. Chỉnh liều chu kỳ tiếp sau dựa trên độc tính trên, ngoài huyết học & độc tính thần kinh.
Chuẩn bị trước khi trị liệu: Uống corticosteroid (
tương đương dexamethason) 4 mg x 2 lần/ngày vào ngày trước, ngày tiêm truyền và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed. Bổ sung ít nhất 5 liều acid folic (hoặc chế phẩm nhiều vitamin chứa acid folic (350-1000 mcg)) trong 7 ngày trước liều pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống trong đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng. Tiêm IM vit B
12 (1000 mcg) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và cứ 3 chu kỳ một lần sau đó (có thể cùng ngày với pemetrexed).