CCĐ: Dantrolen truyền, ivabradin.
TT: Bidizem 60: Lithium (nguy cơ tăng độc tính thần kinh); dẫn xuất nitrat (tăng tác dụng hạ HA, choáng váng); chất đối kháng thụ thể alpha (có thể tạo ra hoặc nặng thêm tình trạng hạ HA); amiodaron, digoxin (tăng nguy cơ nhịp tim chậm); chẹn beta (khả năng loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền xoang nhĩ, nhĩ thất, suy tim); thuốc chống loạn nhịp khác (nguy cơ tăng tác dụng phụ tim mạch); rifampicin, chất cảm ứng CYP3A4 (nguy cơ giảm nồng độ diltiazem); thuốc đối kháng thụ thể H
2 (tăng nồng độ diltiazem); thuốc khác có ảnh hưởng co bóp tim và/hoặc dẫn truyền (tiềm năng tác dụng phụ); statin (tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân); phenobarbital, phenytoin (giảm nồng độ diltiazem); glycosid tim (có thể tăng nồng độ diltiazem với sinh khả dụng thấp, tăng nhẹ nồng độ glycosid tim). Tăng đáng kể nồng độ và kéo dài thời gian bán thải của midazolam, triazolam. Ức chế chuyển hóa methylprednisolon, ức chế P-glycoprotein. Khả năng diltiazem làm giảm dung nạp glucose. Tăng nồng độ theophyllin, carbamazepin, ciclosporin, imipramin, thuốc chống trầm cảm ba vòng khác.
Bidizem MR 200: Thuốc có tác dụng chống tăng HA (hiệp đồng cộng giảm HA); thuốc phong bế beta, chế phẩm Rauwolfia như reserpin (hiệp đồng cộng ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim, giảm co bóp sợi cơ tim, giảm HA); digitalis, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc mê (hiệp đồng cộng ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim); aprindin hydroclorid, thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin, triazolam, midazolam, carbamazepin, selegiline, theophyllin, cilostazol, vinorelbine, cylosporin hoặc tacrolimus (tăng nồng độ cả hai thuốc); phenytoin (tăng nồng độ phenytoin, giảm nồng độ diltiazem); cimetidin, thuốc ức chế HIV protease (tăng nồng độ diltiazem); rifampicin (giảm nồng độ diltiazem); thuốc giãn cơ (ức chế tiết acetylcholin).