Khởi mê: người lớn: 20-40 mg mỗi 10 giây đến khi có dấu hiệu cho thấy bệnh nhân bắt đầu mê (
< 55t.: phần lớn cần 1.5-2.5 mg/kg,
> 55t. hoặc có chỉ số ASA độ III-IV (đặc biệt bệnh nhân suy tim): giảm liều và tốc độ truyền),
trẻ >1 tháng tuổi: dò chỉnh liều từ từ đến khi có dấu hiệu cho thấy bệnh nhân bắt đầu mê (
> 8t.: phần lớn cần 2.5 mg/kg,
< 8t. (đặc biệt trẻ 1 tháng-3t.): có thể 2.5-4 mg/kg).
Duy trì mê: người lớn: truyền liên tục 4-12 mg/kg/giờ (phẫu thuật ít nghiêm trọng/ít xâm lấn: giảm đến 4 mg/kg/giờ, cao tuổi/có tình trạng nói chung không ổn định/suy tim/giảm thể tích tuần hoàn/có chỉ số ASA độ III-IV: có thể giảm liều thấp hơn nữa) hoặc
tiêm từng mũi 25-50 mg,
trẻ >1 tháng tuổi: 9-15 mg/kg/giờ (trẻ
có chỉ số ASA độ III-IV: liều thấp hơn,
nhỏ tuổi hơn (đặc biệt từ 1 tháng-3t.): liều có thể cao hơn).
An thần trong qui trình phẫu thuật và chẩn đoán: chỉnh liều và tốc độ phù hợp đáp ứng,
người lớn: phần lớn cần 0.5-1 mg/kg trong 1-5 phút để khởi phát tác dụng an thần (> 55t. hoặc có chỉ số ASA độ III-IV: liều có thể thấp hơn và có thể giảm tốc độ truyền), dò chỉnh liều để duy trì hiệu quả an thần mong muốn (phần lớn cần 1.5-4.5 mg/kg/giờ), khi cần mức an thần sâu hơn: tiêm bổ sung 10-20 mg;
trẻ >1 tháng tuổi: phần lớn cần 1-2 mg/kg để khởi phát tác dụng an thần, chỉnh liều để duy trì trạng thái an thần mong muốn (phần lớn sử dụng 1.5-9 mg/kg/giờ, trẻ có chỉ số ASA độ III-IV: liều có thể thấp hơn), khi cần mức an thần sâu và nhanh: tiêm bổ sung 1 mg/kg trong khi tiêm truyền.
An thần trong điều trị tích cực cho người > 16t.: chỉnh liều theo mức an thần yêu cầu, truyền liên tục 0.3-0.4 mg/kg/giờ (tối đa 4.0 mg/kg/giờ).