Lostad T50
Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.
Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số men gan.
Tăng kali huyết, đau cơ, và đau khớp.
Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.
Các tác dụng phụ khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.
Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.
Lostad T25, Lostad T100
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần theo thời gian.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Tim mạch: Hạ huyết áp không phản xạ tim nhanh (
Lostad T25), hạ huyết áp (
Lostad T100).
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
Thần kinh cơ xương: Ðau lưng, đau chân, đau cơ.
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang, rối loạn xoang (
Lostad T25).
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, đau đầu (
Lostad T100).
Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, phát ban, vết bầm, mày đay.
Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, yếu cơ, phù khớp, đau cơ xơ hóa; đau cánh tay, hông, vai và đầu gối (
Lostad T25), đau xương (
Lostad T100).
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
Tai: Ù tai.
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.