Viên nang:
Dùng đường uống.
Người lớn: Liều thông thường của người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ, trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn kém nhạy cảm thì liều có thể tăng lên 500 mg mỗi 8 giờ. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 4 g.
Người già: Không cần chỉnh liều.
Suy thận: Thường không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận từ trung bình đến nặng. Thời gian bán hủy của Cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ so với 0,6 – 0,9 giờ ở các bệnh nhân bình thường. Do kinh nghiệm lâm sàng còn giới hạn vì vậy nên thực hiện theo dõi cận lâm sàng và làm các xét nghiệm cần thiết.
Thẩm tách máu: Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương giảm khoảng 25% -30% do thẩm tách máu. Đối với các bệnh nhân thẩm tách thường xuyên, liều 250mg -1g nên được chỉ định ngay trước khi thẩm tách. Liều 250 – 500 mg nên được chỉ định mỗi 6 – 8 giờ trong khoảng thời gian giữa các đợt thẩm tách.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.Tổng liều hàng ngày thông thường là 20mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều bằng nhau, mỗi 8 giờ. Viêm phế quản và viêm phổi, liều 20mg/kg /ngày, chia thành nhiều liều bằng nhau, mỗi 8 giờ.Viêm tai giữa và viêm hầu, liều 20mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều bằng nhau, mỗi 12 giờ.Trường hợp nhiễm trùng do liên cầu tán huyết beta, Streptococcus sp. thì việc điều trị nên được tiếp tục ít nhất 10 ngày.
Hỗn dịch uống:
Thuốc được dùng cho trẻ em bằng đường uống. Thuốc được uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Độ an toàn và hiệu quả của cefaclor trên trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.
Tổng liều hàng ngày thông thường: 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành nhiều liều, mỗi 8 giờ.
Viêm phế quản và viêm phổi: Liều 20 mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều, mỗi 8 giờ.
Viêm tai giữa và viêm họng: Liều 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành nhiều liều, mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng gây bởi các chủng vi khuẩn kém nhạy cảm hoặc các trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc viêm xoang, liều có thể tăng lên 40 mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều bằng nhau. Liều tối đa không được vượt quá 1 g.
Bảng hướng dẫn phân liều chung cho trẻ, chế độ dùng 3 lần/ngày:
Trường hợp nhiễm trùng do liên cầu tán huyết beta thì nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày.
Cách pha thành 60 mL hỗn dịch: Thêm một ít nước vào chai, lắc đều, thêm nước vừa đủ đến vạch. Lắc đều trước khi sử dụng.