NHL và CLL Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, viêm phế quản; Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm tiểu cầu; Phản ứng liên quan tiêm truyền, phù mạch; Buồn nôn; Phát ban, ngứa, rụng tóc; Sốt, ớn lạnh, suy nước, đau đầu; Giảm IgG.
Thường gặp: Nhiễm trùng huyết, viêm phổi, sốt nhiễm trùng, nhiễm herpes zoster, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm nấm, nhiễm trùng không rõ nguyên nhân, viêm phế quản cấp, viêm xoang, viêm gan B; Thiếu máu, giảm tất cả các dòng tế bào máu, giảm bạch cầu hạt; Tăng mẫn cảm; Tăng đường huyết, giảm cân, phù ngoại vi, phù mạch, tăng LDH, giảm calci huyết; Dị cảm, giảm cảm giác, tâm trạng kích thích, mất ngủ, giãn mạch, choáng váng, lo âu; Rối loạn tiết nước mắt, viêm kết mạc; Ù tai, đau tai; Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp, rung nhĩ, nhịp tim nhanh, các bất thường tim khác; Tăng huyết áo, hạ huyết áp thế đứng, hạ huyết áp; Co thắt phế quản, bệnh đường hô hấp, đau ngực, khó thở, ho nhiều, viêm mũi; Nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó nuốt, viêm miệng, táo bón, khó tiêu, chán ăn, kích ứng họng; Mày đay, nhiều mồ hôi, mồ hôi đêm, các rối loạn về da; Tăng trương lực cơ, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau cổ, đau; Đau tại khối u; đỏ da, khó chịu, hội chứng cảm, mệt mỏi, rét run, suy đa tạng.
Viêm khớp dạng thấp Rất thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu; Phản ứng liên quan tiêm truyền (tăng huyết áp, buồn nôn, nổi ban, sốt, ngứa, mày đay, kích ứng họng, nóng bừng, hạ huyết áp, viêm mũi, rét run, nhịp tim nhanh, mệt mỏi, đau hầu-họng, phù mạch ngoại vi, ban đỏ); Đau đầu; Giảm IgM.
Thường gặp: Viêm phế quản, viêm xoang, viêm dạ dày ruột, nấm da chân; Giảm bạch cầu trung tính; Tăng cholesterol máu; Dị cảm, đau nửa đầu, chóng mặt, đau thần kinh tọa; Khó tiêu, tiêu chảy, trào ngược dạ dày-thực quản, loét miệng, đau bụng trên; Rụng tóc; Đau cơ/xương khớp, thoái khớp, viêm túi thanh mạc; Giảm IgG.
Bệnh u hạt với viêm đa mạch và viêm đa mạch vi thể Tỉ lệ ≥ 5%: Giảm tiểu cầu; Tiêu chảy, khó tiêu, táo bón; Phù ngoại vi; H/c giải phóng cytokin; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phế quản, nhiễm herpes zoster, viêm mũi-họng; Giảm hemoglobin; Tăng kali máu; Co cơ, đau khớp, đau lưng, yếu cơ, đau cơ xương; đau chi; Chóng mặt; run; Mất ngủ; Ho, khó thở, chảy máu cam, tắc mũi; Mụn trứng cá; Tăng HA, nóng bừng.