Rối loạn cương dương: 10 mg, uống ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục; tăng đến 20 mg (nếu không mang lại hiệu quả thỏa đáng) hoặc giảm còn 5 mg khi cần thiết; không dùng liên tục mỗi ngày (nếu dự định dùng thường xuyên, ít nhất 2 lần/tuần: 5 mg, vào cùng thời điểm trong ngày; có thể giảm còn 2,5 mg tùy khả năng dung nạp; đánh giá định kỳ sự phù hợp của việc tiếp tục sử dụng chế độ hàng ngày).
Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt: 5 mg, uống vào cùng thời điểm mỗi ngày (cho cả bệnh nhân đang điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt và rối loạn cương dương); nếu không thể dung nạp: xem xét liệu pháp thay thế khác.
Bệnh nhân suy gan nhẹ-vừa: tối đa 10 mg, suy gan nặng: không dùng; suy thận vừa: khởi đầu 5 mg (tối đa 10 mg/lần mỗi 48 giờ), suy thận nặng (kể cả đang thẩm phân máu):
tối đa 5 mg; đã ổn định với chế độ dùng thuốc chẹn thụ thể alpha: khởi đầu 5 mg; dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4: không nên quá 10 mg/lần mỗi 72 giờ.
Điều trị theo nhu cầu ở bệnh nhân
suy thận nặng: liều
tối đa 10 mg,
suy gan (đánh giá lợi ích/nguy cơ):
10 mg.